PHỤ LỤC B: PHÂN LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VỀ CHÁY

QCVN 06:2022/BXD

PHÂN LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VỀ CHÁY VÀ YÊU CẦU VỀ AN TOÀN CHÁY ĐỐI VỚI VẬT LIỆU

Việc phân loại vật liệu xây dựng theo QCVN 06:2022/BXD – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH,được quy định như sau

B.1. Phân loại vật liệu xây dựng theo đặc tính kỹ thuật về cháy

B.1.1. Các loại vật liệu không cháy và vật liệu cháy   

Vật liệu xây dựng được phân thành hai loại: vật liệu cháy và vật liệu không cháy theo các trị số của các thông số thử nghiệm cháy như sau:

Vật liệu không cháy là vật liệu bảo đảm trong suốt khoảng thời gian thử nghiệm:

– Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50 oC;

– Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50%;

– Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 10 s.

Vật liệu cháy là vật liệu khi thử nghiệm không thỏa mãn một trong 3 yếu tố trên.

CHÚ THÍCH: Các thông số thử nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 12695 (ISO 1182) hoặc tiêu chuẩn tương đương.

VÍ DỤ: Một số vật liệu thực tế được xếp vào loại vật liệu không cháy như: các vật liệu vô cơ nói chung như bê tông, gạch đất sét nung, gốm, kim loại, khối xây và vữa trát và vật liệu tương tự.

B.1.2 Các nhóm vật liệu cháy theo tính cháy

Bảng B.1 – Nhóm vật liệu cháy theo tính cháy

Nhốm vật liệu theo tính cháy
Nhốm vật liệu theo tính cháy

            B.1.3               Các nhóm vật liệu theo tính bắt cháy

Bảng B.2 – Nhóm vật liệu cháy theo tính bắt cháy

Nhóm bắt cháy của vật liệu Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2
BC1 – khó bắt cháy ³ 35
BC2 – bắt cháy vừa phải ≥ 20 và < 35
BC3 – dễ bắt cháy < 20
CHÚ THÍCH: Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn được xác định theo ISO 5657 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

B.1.4. Các nhóm vật liệu theo tính lan truyền lửa trên bề mặt

Bảng B.3 – Nhóm vật liệu cháy theo tính lan truyền lửa trên bề mặt

Nhóm lan truyền lửa trên bề mặt của vật liệu Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2
LT1 – không lan truyền ³ 11
LT2 – lan truyền yếu ≥ 8 và < 11
LT3 – lan truyền vừa phải ≥ 5 và < 8
LT4 – lan truyền mạnh < 5
CHÚ THÍCH: Các thông số thử nghiệm được xác định theo ISO 5658-2, ISO 9239 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

B.1.5 Các nhóm vật liệu cháy theo khả năng sinh khói

Bảng B.4 – Nhóm vật liệu cháy theo khả năng sinh khói

Nhóm sinh khói của vật liệu Giá trị hệ số sinh khói của vật liệu, m2/kg
SK1 – khả năng sinh khói thấp £ 50
SK2 – khả năng sinh khói vừa phải > 50 và ≤ 500
SK3 – khả năng sinh khói cao > 500
CHÚ THÍCH: Hệ số sinh khói của vật liệu được xác định theo ISO 5660-2 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

B.1.6 Các nhóm vật liệu cháy theo độc tính

Bảng B.5 – Nhóm vật liệu cháy theo độc tính

Nhóm vật liệu theo tính cháy
Nhóm vật liệu theo tính cháy

B.1.7 Cấp nguy hiểm cháy của vật liệu

Bảng B.6 – Cấp nguy hiểm cháy của vật liệu

Nhóm vật liệu theo tính cháy
Nhóm vật liệu theo tính cháy

Bảng B.7 – Danh mục các chỉ tiêu về tính nguy hiểm cháy cần thiết phụ thuộc vào công dụng của vật liệu xây dựng

Nhóm vật liệu theo tính cháy
Nhóm vật liệu theo tính cháy

B.2 Yêu cầu về an toàn cháy đối với vật liệu

Bảng B.8 – Phạm vi áp dụng của vật liệu hoàn thiện, trang trí, vật liệu ốp lát và vật liệu phủ sàn trên đường thoát nạn

Nhóm vật liệu theo tính cháy
Nhóm vật liệu theo tính cháy

 

Bảng B.9 – Phạm vi áp dụng của vật liệu hoàn thiện, trang trí, vật liệu ốp lát và vật liệu phủ sàn trong các gian phòng chung, trừ sân thi đấu thể thao và sàn của phòng nhảy

Nhóm vật liệu theo tính cháy
Nhóm vật liệu theo tính cháy