CHIỀU RỘNG LỐI RA THOÁT NẠN – QUY ĐỊNH CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO
Trong phần phụ lục quy đinh về Lối ra thoát nạn trong Thông tư 06 QCVN 06:2022/BXD – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH,được chia thành 5 phần
Xem trước:
PHẦN 1: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN
PHẦN 2: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN
PHẦN 3: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN
G.2.2 Nhà sản xuất và nhà kho
G.2.2.1 Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ một gian phòng phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo số lượng người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn được quy định tại Bảng G.7, nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn đối với các trị số trung gian của khối tích của nhà được xác định bằng nội suy tuyến tính.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng có chiều cao lớn hơn 6 m được tăng lên như sau:
– Tăng lên 20% khi chiều cao PCCC của nhà là 12 m;
– Tăng lên 30% khi chiều cao PCCC của nhà là 18 m và tăng lên 40% khi chiều cao PCCC của nhà là 24 m.
Khi chiều cao PCCC của nhà là các trị số trung gian thì số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn được xác định nội suy tuyến tính.
Bảng G.7 – Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng của nhà sản xuất
Khối tích của gian phòng,
1 000 m3 |
Hạng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng, người |
≤ 15 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 45 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 110 | |
III, IV | S1 | 75 | ||
Không quy định | S2, S3 | 55 | ||
30 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 65 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 155 | |
III, IV | S1 | 110 | ||
40 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 85 |
C1 , C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 175 | |
III, IV | S1 | 120 | ||
50 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 130 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 195 | |
III, IV | S1 | 135 | ||
≥ 60 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 150 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 220 | |
III, IV | S1 | 155 | ||
≥ 80 | C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 260 |
III, IV | S1 | 220 | ||
Không phụ thuộc vào khối tích | C4, D | I, II, III, IV | S0 | 260 |
III, IV | S1 | 180 | ||
Không quy định | S2, S3 | 130 | ||
Không phụ thuộc vào khối tích | E | Không quy định |
G.2.2.2 Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài hoặc vào một buồng thang bộ, phải xác định theo tổng số người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn được quy định tại Bảng G.8 nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
Bảng G.8 – Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang của nhà sản xuất
Hạng của gian phòng có nguy hiểm cháy cao nhất có lối ra thoát nạn đi vào hành lang | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang, người |
A, B | I, II, III, IV | S0 | 85 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 173 |
IV | S1 | 120 | |
Không quy định | S2, S3 | 85 | |
I, II, III, IV | S0 | 260 | |
C4, D, E | IV | S1 | 180 |
Không quy định | S2, S3 | 130 |
Xem tiếp:
PHẦN 5: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN