GIỚI HẠN CHỊU LỬA DANH ĐỊNH CỦA MỘT SỐ CẤU KIỆN
Thông tư 06 QCVN 06:2022/BXD – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH, quy định bổ sung cho nhà sản xuất và kho, được chia thành 6 phần
Xem trước:
PHẦN 2: TƯỜNG NGOÀI KHÔNG CHỊU LỰC
Bảng F.2 – Tường ngoài không chịu lực
Kết cấu và vật liệu | Giới hạn chịu lửa |
1. Tường bằng khung xương thép có lớp ngoài bằng tấm vật liệu không cháy và lớp trong là: | |
a) Lớp trát xi măng cát hoặc thạch cao dày 12,5 mm trên lưới thép | EI 240 |
b) Hai lớp tấm ốp dày 9,5 mm | EI 30 |
c) Tấm ốp dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm | EI 30 |
d) Tấm ốp dày 12,5 mm trát thạch cao dày 5 mm | EI 30 |
2. Tường bằng khung xương gỗ có lớp ngoài dày 10 mm là xi măng cát hoặc xi măng – vôi 1) và lớp trong là: | |
a) Lớp trát thạch cao dày 16 mm trên lưới thép | EI 60 |
b) Tấm ốp dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm | EI 60 |
c) Tấm ốp dày 12,5 mm trát thạch cao dày 5 mm | EI 60 |
d) Block bê tông khí chưng áp có chiều dày bằng:
50 mm |
EI 180 |
62 mm | EI 240 |
75 mm | EI 240 |
100 mm | EI 240 |
3. Tường bằng khung xương gỗ có lớp ngoài dày 100 mm là gạch hoặc block làm từ đất sét nung, bê tông, lớp trong trát thạch cao dày 16 mm trên lưới thép | EI 240 |
4. Tường bằng khung xương gỗ có lớp ngoài là các tấm ốp chồng mép hoặc gỗ dán dày 9,5 mm 1) và lớp trong là: | |
a) Lớp trát thạch cao dày 16 mm trên lưới thép | EI 30 |
b) Tấm ốp dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm | EI 30 |
c) Tấm ốp dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm | EI 30 |
d) Block bê tông khí chưng áp có chiều dày: | |
50 mm | EI 180 |
62 mm | EI 240 |
75 mm | EI 240 |
100 mm | EI 240 |
1) Phải coi sự có mặt của màng ngăn các dạng hơi có thể cháy được trong phần chiều dày của những kết cấu này không có đóng góp gì cho khả năng chịu lửa của chúng. | |
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2. |
F.2 Dầm bê tông cốt thép
Bảng F.3 – Dầm bê tông cốt thép
Đặc điểm | Giá trị nhỏ nhất của thông số, mm, để bảo đảm giới hạn chịu lửa | |||||
R 240 | R 180 | R 120 | R 90 | R 60 | R 30 | |
1. Bê tông dùng cốt liệu gốc silic: | ||||||
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực | 65 1) | 55 1) | 45 1) | 35 | 25 | 15 |
b) Chiều rộng tiết diện dầm | 280 | 240 | 180 | 140 | 110 | 80 |
2. Bê tông dùng cốt liệu gốc silic có trát xi măng hoặc thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh: | ||||||
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực chính | 50 1) | 40 | 30 | 20 | 15 | 15 |
b) Chiều rộng tiết diện dầm | 250 | 210 | 170 | 110 | 85 | 70 |
3. Bê tông dùng cốt liệu gốc silic có trát vermiculite/thạch cao 2) dày 15 mm: | ||||||
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực chính | 25 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
b) Chiều rộng tiết diện dầm | 170 | 145 | 125 | 85 | 60 | 60 |
4. Bê tông dùng cốt liệu nhẹ: | ||||||
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực chính | 50 | 45 | 35 | 30 | 20 | 15 |
b) Chiều rộng tiết diện dầm | 250 | 200 | 160 | 130 | 100 | 80 |
1) Có thể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bê tông bảo vệ nếu cần.
2) Vermiculite/thạch cao phải có tỷ lệ phối trộn theo thể tích nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1. |
||||||
CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời. |
Xem tiếp:
PHẦN 3: DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC
PHẦN 6: SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC