Cách xác định bậc chịu lửa và các yêu cầu đảm bảo an toàn cháy cho nhà, công trinh, khoang cháy được quy định trong Phụ lục H của Thông tư 06 – QCVN 06:2022/BXD – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH,được chia thành 14 phần.
PHẦN 1: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ Ở VÀ KTX KIỂU CĂN HỘ
-
Nhà ở và ký túc xá kiểu căn hộ
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy đối với nhà ở và ký túc xá dạng căn hộ được quy định tại Bảng H.1.
Bảng H.1 – Nhà ở và ký túc xá kiểu căn hộ
Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m | Diện tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2 |
I | S0 | 75 | 2 500 |
II | S0 | 50 | 2 500 |
S1 | 28 | 2 200 | |
III | S0 | 28 | 1 800 |
S1 | 15 | 1 800 | |
IV | S0 | 5 | 1 000 |
3 | 1 400 | ||
S1 | 5 | 800 | |
3 | 1 200 | ||
S2 | 5 | 500 | |
3 | 900 | ||
V | Không quy định | 5 | 500 |
3 | 800 | ||
CHÚ THÍCH 1: Quy định về số tầng (chiều cao PCCC cho phép), diện tích khoang cháy của các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 150 m được quy định tại Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Các bộ phận chịu lực của nhà hai tầng có bậc chịu lửa IV phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn R 30. |
2. Nhà công cộng
Quy định chung
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy đối với nhà công cộng, bao gồm cả khách sạn và nhà căn hộ cho thuê (apartment) (trừ ký túc xá và khách sạn kiểu căn hộ như nhà ở) được quy định tại Bảng H.2.
Cần tuân thủ thêm các quy định bổ sung tại H.2.2 đến H.2.12 đối với các nhà công cộng theo nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tương ứng.
Bảng H.2 – Nhà công cộng
Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m | Diện tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2, với số tầng trên mặt đất (không tính tầng kỹ thuật trên cùng) | |||||
1 | 2 | 3 | 4, 5 | 6 đến 9 | 10 đến 16 | |||
I | S0 | 50 | 6 000 | 5 000 | 5 000 | 5 000 | 5 000 | 2 500 |
II | S0 | 50 | 6 000 | 4 000 | 4 000 | 4 000 | 4 000 | 2 200 |
II | S1 | 28 | 5 000 | 3 000 | 3 000 | 2 000 | 1 200 | – |
III | S0 | 15 | 3 000 | 2 000 | 2 000 | 1 200 | – | – |
III | S1 | 12 | 2 000 | 1 400 | 1 200 | 800 | – | – |
IV | S0 | 9 | 2 000 | 1 400 | – | – | – | – |
IV | S1 | 6 | 2 000 | 1 400 | – | – | – | – |
IV | S2, S3 | 6 | 1 200 | 800 | – | – | – | – |
V | S1, S2, S3 | 6 | 1 200 | 800 | – | – | – | – |
CHÚ THÍCH 1: Bảng này được áp dụng cho các loại nhà công cộng được đề cập trong H.2.1, trừ khi có quy định khác nêu tại H.2.2 đến H.2.12.
CHÚ THÍCH 2: Dấu “-” trong bảng có nghĩa là nhà có bậc chịu lửa theo hàng ngang tương ứng thì không thể có số tầng theo cột dọc tương ứng. CHÚ THÍCH 3: Trong nhà có bậc chịu lửa IV với chiều cao 2 tầng thì kết cấu chịu lực của nhà phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn R 45. CHÚ THÍCH 4: Quy định về số tầng (chiều cao PCCC cho phép), diện tích khoang cháy của các nhà công cộng có chiều cao PCCC từ trên 50 m đến 150 m được quy định tại Phụ lục A. |
Xem tiếp
PHẦN 2: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO CÁC CƠ SỞ DỊCH VỤ
PHẦN 3: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA NHÀ CỦA CÁC CƠ SỞ THƯƠNG MẠI
PHẦN 4: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO, MẦM NON
PHẦN 5: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO TRƯỜNG HỌC
PHẦN 6: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA NHÀ VÀ CƠ SỞ VĂN HÓA
PHẦN 7: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH THỂ THAO
PHẦN 8: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ GA HÀNH KHÁCH
PHẦN 9: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO BỆNH VIỆN
PHẦN 10: CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHÀ CÔNG CỘNG
PHẦN 11: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ SẢN XUẤT
PHẦN 12: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ CHĂN NUÔI
PHẦN 13: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ KHO
PHẦN 14: TÍNH DIỆN TÍCH KHOANG CHÁY