Thông tư 06 QCVN 06:2022/BXD – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH, quy định bổ sung cho nhà sản xuất và kho, được chia thành 8 phần
Xem trước:
QUY ĐINH BỔ SUNG CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO – PHẦN 1
QUY ĐINH BỔ SUNG CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO – PHẦN 2
QUY ĐINH BỔ SUNG CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO – PHẦN 3
QUY ĐINH BỔ SUNG CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO – PHẦN 4
Phần 5/8: Giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng nhà máy, nhà kho sản xuất
Giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng phải không được thấp hơn các giá trị quy định tại Bảng A.1.
- Vật liệu lợp, phủ mái phải là vật liệu không cháy. Trường hợp mái có lớp phủ chống thấm là vật liệu cháy được thì phía trên lớp vật liệu đó phải được phủ bằng vật liệu không cháy có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm.
- Lớp hoàn thiện tường, trần và lớp phủ sàn trên đường thoát nạn (hành lang, tiền sảnh, phòng chờ), cũng như ở các tầng kỹ thuật phải được làm từ vật liệu không cháy.
- Vật liệu hoàn thiện tường, trần, trang trí trần treo và phủ sàn trong các gian phòng phải phù hợp với quy định tại Bảng B.9 (Phụ lục B).
- Trong các gian phòng lớn, có chỗ ngồi cho khán giả với số lượng lớn hơn 50 chỗ, các bộ phận của ghế tựa mềm, mành rèm, màn che không được làm từ các vật liệu dễ bắt cháy (nhóm BC3). Trong các gian phòng này, không phụ thuộc vào số chỗ ngồi, các ghế ngồi không được làm từ vật liệu có độc tính cao hơn ĐT2.
Các sản phẩm vải, sợi dùng cho trang trí nội thất không được làm từ vật liệu thuộc nhóm dễ bắt cháy (BC3).
Bảng A.1 – Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện xây dựng
Tên cấu kiện (bộ phận nhà) | Giới hạn chịu lửa tối thiểu cho nhà có chiều cao PCCC, m | ||
> 50 và ≤ 100 | > 100 và ≤ 150 | ||
(1) | (2) | (3) | |
1. Cột chịu lực, tường chịu lực, hệ giằng, vách cứng, giàn, các bộ phận của sàn giữa các tầng và sàn mái của nhà không có tầng áp mái (dầm, xà, bản sàn) 1) | R 150 | R 180 | |
2. Tường ngoài không chịu lực | E 60 | E 60 | |
3. Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm) | REI 120 | REI 120 | |
4. Các bộ phận của mái | |||
4.1 Tấm lợp | RE 30 | RE 30 | |
4.2 Dầm, xà, xà gồ, khung, giàn | R 30 | R 30 | |
5. Các bộ phận của mái dành cho việc thoát nạn, cứu nạn | |||
5.1 Tấm lợp | RE 120 | RE 120 | |
5.2 Dầm, xà, xà gồ, khung, giàn | R 150 | R 180 | |
6. Kết cấu buồng thang bộ | |||
6.1 Tường trong | REI 150 | REI 180 | |
6.2 Bản thang và chiếu thang | R 60 | R 60 | |
7. Tường ngăn cháy và sàn ngăn cháy | REI 150 | REI 180 | |
8. Kết cấu giếng | |||
8.1 Giếng thang máy và giếng đường ống kỹ thuật, kênh dẫn và hộp kỹ thuật không cắt qua biên của khoang cháy | REI 120 | REI 120 | |
8.2 Giếng thang máy và giếng đường ống kỹ thuật, kênh dẫn và hộp kỹ thuật cắt qua biên của khoang cháy; Giếng thang máy chữa cháy | REI 150 1) | REI 180 1) | |
9. Tường trong không chịu lực (vách ngăn) | |||
9.1 Tường trong giữa các phòng ở của khách sạn, các phòng văn phòng và tương tự | EI 60 | EI 60 | |
9.2 Tường ngăn cách giữa các phòng với sảnh thông tầng; giữa hành lang với các phòng ở của khách sạn và với các phòng văn phòng | EI (EIW) 60 | EI (EIW) 60 | |
9.3 Tường ngăn cách các gian phòng cho máy phát điện sự cố và cho trạm điện Điêzen | REI 180 | REI 180 | |
9.4 Tường ngăn cách các gian bán hàng có diện tích lớn hơn 2 000 m2 và ngăn cách các gian phòng tập trung đông người có số người đồng thời có mặt lớn hơn 500 người | EI 180 | EI 180 | |
9.5 Tường ngăn cách giữa các căn hộ với nhau | EI 90 | EI 90 | |
9.6 Tường ngăn cách giữa các căn hộ với hành lang và với các gian phòng khác | EI 30 | EI 60 | |
9.7 Tường ngăn cách sảnh thang máy | EI (EIW) 60 | EI (EIW) 60 | |
9.8 Tường ngăn cách sảnh thang máy với khoang đệm của thang máy chữa cháy | EI (EIW) 60 | EI (EIW) 90 | |
9.9 Tường ngăn cách giữa phòng xông khô trong nhà với các gian phòng khác | EI (EIW) 60 | EI (EIW) 60 | |
9.10 Tường ngăn cách các gian phòng của các cơ sở dịch vụ đời sống, có diện tích lớn hơn 300 m2 | EI 60 | EI 60 | |
9.11 Tường ngăn cách các gian phòng lưu trữ, kho sách báo và tương tự | EI 90 | EI 120 | |
9.12 Tường vách ngăn cách gian phòng của trạm biến áp | EI 60 | EI 60 | |
1) Các bộ phận của nhà như các tường chịu lực, cột chịu lực, hệ giằng, vách cứng, các bộ phận của sàn (dầm, xà hoặc tấm sàn) được xếp vào loại các bộ phận chịu lực của nhà nếu chúng tham gia vào việc bảo đảm sự ổn định tổng thể và sự bất biến hình của nhà khi có cháy. Các bộ phận chịu lực mà không tham gia vào việc bảo đảm ổn định tổng thể của nhà phải được đơn vị thiết kế chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của nhà. | |||
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn chịu lửa R của kết cấu chịu lực mà là gối tựa cho sàn ngăn cháy phải không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa R của chính sàn ngăn cháy đó.
CHÚ THÍCH 2: Cho phép áp dụng các quy định về giới hạn chịu lửa của tường ngoài không chịu lực theo chú thích 5, 6 của Bảng 4. |
|||
- Giới hạn chịu lửa của các cửa đi, cửa nắp và các tấm chèn bịt lỗ mở trên các cấu kiện xây dựng có yêu cầu về khả năng chịu lửa theo quy định tại Bảng A.1 phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 30 (EIW 30) trong trường hợp sử dụng trong các cấu kiện có giới hạn chịu lửa EI 60 (EIW 60), và không nhỏ hơn EI 60 (EIW 60) trong các trường hợp còn lại.
- Các cửa đi của sảnh thang máy và cửa đi của gian máy của thang máy phải là các cửa không lọt khí, khói.
- Ở các giếng kỹ thuật, chỉ dùng để đi các đường ống cấp và thoát nước với các ống được chế tạo từ vật liệu không cháy, thì cho phép dùng các cửa, van ngăn cháy loại 2 (EI 30).
Xem tiếp:
QUY ĐINH BỔ SUNG CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO – PHẦN 6
QUY ĐINH BỔ SUNG CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO – PHẦN 7
QUY ĐINH BỔ SUNG CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO – PHẦN 8