PHẦN 10: CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHÀ CÔNG CỘNG

Bậc chịu lửa

Cách xác định bậc chịu lửa và các yêu cầu đảm bảo an toàn cháy cho nhà, công trinh, khoang cháy được quy định trong Phụ lục H của Thông tư 06 – QCVN 06:2022/BXD – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH,được chia thành 14 phần.

Các bạn có thể xem trước:

PHẦN 1: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ Ở VÀ KTX KIỂU CĂN HỘ

PHẦN 2: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO CÁC CƠ SỞ DỊCH VỤ

PHẦN 3: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA NHÀ CỦA CÁC CƠ SỞ THƯƠNG MẠI

PHẦN 4: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO, MẦM NON

PHẦN 5: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO TRƯỜNG HỌC

PHẦN 6: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA NHÀ VÀ CƠ SỞ VĂN HÓA

PHẦN 7:  QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH THỂ THAO

PHẦN 8: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ GA HÀNH KHÁCH

PHẦN 9: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO BỆNH VIỆN

PHẦN 10: CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHÀ CÔNG CỘNG

1  Trong các nhà công cộng đề cập ở trên (H.2.1 đến H.2.11) có bậc chịu lửa I đến III, kết cấu chịu lực của mái các phần phụ xây liền kề nhà (có thể có một phần nằm trong nhà chính, một phần nằm ngoài nhà chính) phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn R 45 và cấp nguy hiểm cháy K0.

2  Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, khi toàn nhà có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì diện tích khoang cháy quy định tại các bảng từ H.2 đến H.4 được phép tăng lên không quá 2 lần.

3  Nếu trong phạm vi khoang cháy của nhà 1 tầng tại các bảng từ H.2 đến H.4 có một phần nhà 2 tầng với diện tích chiếm không quá 15% diện tích xây dựng của nhà thì khoang cháy đó vẫn được coi như nhà 1 tầng.

4  Những phần phụ của nhà chính như mái che gắn vào nhà chính (mái hiên, mái che phần diện tích sát chân nhà), sân trời, hành lang ngoài và tương tự được phép lấy bậc chịu lửa thấp hơn 1 bậc so với bậc chịu lửa của nhà chính. Khi đó, cấp nguy hiểm cháy kết cấu của các phần phụ này không được thấp hơn cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà chính. Trong trường hợp này, bậc chịu lửa của nhà có mái che gắn vào nhà chính, sân trời, hành lang ngoài lấy bằng bậc chịu lửa của nhà chính, và diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy được tính toán bao gồm cả diện tích các phần phụ này.

5  Trong các gian tiền sảnh và phòng chờ có diện tích lớn hơn giá trị quy định tại Bảng H.2, cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng vách ngăn cháy xuyên sáng loại 2.

6  Các tường (mặt tường), vách và trần bằng gỗ của nhà có bậc chịu lửa V sử dụng làm nhà trẻ, trường phổ thông, trường nội trú, cơ sở khám bệnh và điều trị ngoại trú, các trại chăm sóc sức khỏe cho trẻ em và các câu lạc bộ (ngoại trừ các nhà câu lạc bộ 1 tầng có tường ốp đá) phải được bảo vệ chống cháy.

7  Trong các nhà ga hành khách và các nhà hay phòng có công năng tương tự với không gian rộng lớn (trung tâm thương mại, sảnh thông tầng), nếu không thể bố trí được các tường ngăn cháy thì cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng thiết bị tạo màn nước drencher bố trí thành 2 dải cách nhau 0,5 m và với cường độ phun không nhỏ hơn 1 L/s cho mỗi mét chiều dài màn nước (tính chung cho cả 2 dải). Khoảng thời gian duy trì màn nước ít nhất là 1 giờ. Ngoài ra, phải có giải pháp ngăn chặn lan truyền khói giữa các khoang cháy.

8  Nhà thư viện không được cao quá 28 m.

9  Chiều cao PCCC lớn nhất cho phép bố trí các gian giảng đường, khán phòng, phòng hội nghị, hội thảo, gian tập thể thao không có khán giả và các gian phòng khác có công năng tương tự trong nhà có công năng bất kỳ được quy định tại Bảng H.8 có kể đến bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và sức chứa của gian.

Bảng H.8 – Chiều cao PCCC lớn nhất cho phép bố trí một số gian phòng

Bậc chịu lửa của nhà Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà Sức chứa của gian phòng, chỗ Chiều cao PCCC lớn nhất cho phép bố trí gian phòng, m
I, II S0 ≤ 300 50
S0, S1 ≤ 600 12
S0, S1 > 600 9
III S0 ≤ 300 9
S0, S1 ≤ 600 3
IV S0, S1, S2, S3 ≤ 100 3
CHÚ THÍCH 1: Chiều cao lớn nhất cho phép bố trí gian phòng là cao độ của tầng tương ứng với hàng ghế đầu tiên.

CHÚ THÍCH 2: Trong các nhà trẻ, mầm non, mẫu giáo, các cơ sở dưỡng lão và chăm sóc người khuyết tật (không phải kiểu căn hộ), bệnh viện, các nhà ngủ của cơ sở giáo dục nội trú và các cơ sở trẻ em, cơ sở chăm sóc sức khỏe trẻ em (nhóm F1.1), không cho phép bố trí các gian phòng nói trên cao quá tầng 2, còn đối với các trường học (nhóm F4.1) – không cho phép cao quá tầng 3.

CHÚ THÍCH 3: Tổng sức chứa của các gian phòng đặt trên cùng một tầng không được vượt quá giá trị cho phép trong bảng này (trừ trường hợp các gian phòng đặt ở các khoang cháy khác nhau).

H.3 Nhà hành chính – phụ trợ của cơ sở sản xuất và kho

Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao tối đa cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy đối với nhà hành chính – phụ trợ của cơ sở sản xuất và kho (nhà đứng độc lập, đứng liền kề hoặc nằm bên trong nhà sản xuất hoặc kho, thuộc nhóm F4.3) được quy định tại Bảng H.2. Khi xác định bậc chịu lửa của nhà thì cần xét đến chiều cao bố trí các khán phòng, hội trường và phòng hội thảo theo Bảng H.8.

Xem tiếp

PHẦN 11: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ SẢN XUẤT

PHẦN 12: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ CHĂN NUÔI

PHẦN 13: QUY ĐỊNH VỀ BẬC CHỊU LỬA CHO NHÀ KHO

PHẦN 14: TÍNH DIỆN TÍCH KHOANG CHÁY