CHIỀU RỘNG LỐI RA THOÁT NẠN – QUY ĐỊNH CHO NHÀ Ở VÀ NHÀ CÔNG CỘNG
Trong phần phụ lục quy đinh về Lối ra thoát nạn trong Thông tư 06 QCVN 06:2022/BXD – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH,được chia thành 5 phần
Xem trước:
PHẦN 1: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN
PHẦN 2: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN
G.2 Chiều rộng của lối ra thoát nạn
G.2.1 Nhà công cộng
G.2.1.1 Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang vào buồng thang bộ cũng như chiều rộng bản thang phải được xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra thoát nạn đó và định mức người thoát nạn tính cho 1 mét chiều rộng lối ra (cửa ra). Tùy theo bậc chịu lửa của nhà, được lấy không vượt quá các giá trị sau:
– Nhà có bậc chịu lửa I, II: 165 người/m;
– Nhà có bậc chịu lửa III, IV: 115 người/m;
– Nhà có bậc chịu lửa V: 80 người/m.
G.2.1.2 Để tính toán chiều rộng lối thoát nạn của các nhà thuộc trường học phổ thông, trường học nội trú và các khu nội trú của trường, cần xác định số lượng người lớn nhất đồng thời có mặt trên một tầng từ số lượng người lớn nhất của các phòng học, của các phòng dạy nghề và của các phòng ngủ cũng như các gian thể thao, hội nghị, giảng đường nằm trên tầng đó (xem G.3, Bảng G.9).
G.2.1.3 Chiều rộng của các cửa ra từ các phòng học với số lượng học sinh lớn hơn 15 người, không được nhỏ hơn 0,9 m.
G.2.1.4 Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó theo Bảng G.5, nhưng không được nhỏ hơn 1,2 m ở các gian phòng có sức chứa hơn 50 người.
Bảng G.5 – Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn của các gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả của nhà công cộng
Gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn trong các gian phòng có khối tích, 1 000 m3 | ||
≤ 5 | > 5 và ≤ 10 | > 10 | ||
1. Các gian phòng thương mại khi diện tích của các đường thoát nạn chính không nhỏ hơn 25% diện tích của gian phòng; Các phòng ăn và phòng đọc khi mật độ dòng người trên mỗi lối đi chính không lớn hơn 5 người/m2. | I, II | 165 | 220 | 275 |
III, IV | 115 | 155 | Xem chú thích | |
V | 80 | Xem chú thích | Xem chú thích | |
2. Các gian phòng thương mại khi diện tích của các đường thoát nạn chính nhỏ hơn 25% diện tích của gian phòng; và các gian phòng khác. | I, II | 75 | 100 | 125 |
III, IV | 50 | 70 | Xem chú thích | |
V | 40 | Xem chú thích | Xem chú thích | |
CHÚ THÍCH: Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng. |
G.2.1.5 Chiều rộng của các lối đi thoát nạn chính trong một gian phòng thương mại phải lấy không nhỏ hơn:
– 1,4 m – khi diện tích thương mại không lớn hơn 100 m2;
– 1,6 m – khi diện tích thương mại lớn hơn 100 m2 và không lớn hơn 150 m2;
– 2,0 m – khi diện tích thương mại lớn hơn 150 m2 và không lớn hơn 400 m2;
– 2,5 m – khi diện tích thương mại lớn hơn 400 m2.
G.2.1.6 Số lượng người trên 1 m chiều rộng đường thoát nạn từ các khán đài của các công trình thể thao và biểu diễn ngoài trời được quy định tại Bảng G.6.
Bảng G.6 – Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn từ khán đài của các công trình thể thao, biểu diễn ngoài trời
Bậc chịu lửa của công trình | Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn | |||
Theo các cầu thang bộ của các lối đi chính của khán đài | Đi qua cửa ra từ các lối đi chính của khán đài | |||
Đi xuống | Đi lên | Đi xuống | Đi lên | |
I, II | 600 | 825 | 620 | 1 230 |
III, IV | 420 | 580 | 435 | 860 |
V | 300 | 415 | 310 | 615 |
CHÚ THÍCH: Tổng số lượng người thoát nạn đi qua một lối ra thoát nạn không được vượt quá 1 500 người khi khán đài có bậc chịu lửa I, II. Khi khán đài có bậc chịu lửa là bậc III thì tổng số người đi qua phải giảm xuống 30% và khi bậc IV và bậc V thì phải giảm xuống 50%. |
Xem tiếp:
PHẦN 4: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN
PHẦN 5: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN