PHẦN 2: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN

Lối ra thoát nạn

KHOẢNG CÁCH ĐẾN LỐI RA THOÁT NẠN – QUY ĐỊNH CHO NHÀ SẢN XUẤT VÀ KHO

Trong phần phụ lục quy đinh về Lối ra thoát nạn trong Thông tư 06 QCVN 06:2022/BXD – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH,được chia thành 5 phần

Xem trước:

PHẦN 1: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN

G.1.3 Nhà sản xuất và nhà kho

G.1.3.1 Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc buồng thang bộ) quy định tại Bảng G.3. Đối với các gian phòng có diện tích lớn hơn 1 000 m2 thì khoảng cách quy định tại Bảng G.3 bao gồm cả chiều dài của đường đi theo hành lang để đến lối ra.

G.1.3.2 Khoảng cách giới hạn cho phép quy định tại Bảng G.3 với các trị số trung gian của khối tích của gian phòng được xác định bằng nội suy tuyến tính.

G.1.3.3 Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G.3 được quy định cho các gian phòng có chiều cao đến 6 m. Khi chiều cao gian phòng lớn hơn 6 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi chiều cao gian phòng đến 12 m thì tăng thêm 20%; đến 18 m thì tăng thêm 30%; đến 24 m thì tăng thêm 40%, nhưng không được lớn hơn 140 m đối với gian phòng có hạng A, B và không lớn hơn 240 m đối với gian phòng có hạng C.

G.1.3.4 Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất có diện tích không lớn hơn 1 000 m2 của nhà sản xuất đến lối ra thoát nạn gần nhất (ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ) quy định tại Bảng G.4.

Bảng G.3 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất

Khối tích của gian phòng,

1 000 m3

Hạng của gian phòng Bậc chịu lửa của nhà Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà Khoảng cách, m, khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m2
≤ 1 > 1 và ≤ 3 > 3 và ≤ 5
≤ 15 A, B I, II, III, IV S0 40 25 15
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 100 60 40
III, IV S1 70 40 30
V S2, S3 50 30 20
30 A, B I, II, III, IV S0 60 35 25
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 145 85 60
III, IV S1 100 60 40
40 A, B I, II, III, IV S0 80 50 35
40 C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 160 95 65
III, IV S1 110 65 45
50 A, B I, II, III, IV S0 120 70 50
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 180 105 75
III, IV S1 160 95 65
≥ 60 A, B I, II, III, IV S0 140 85 60
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 200 110 85
III, IV S1 180 105 75
≥ 80 C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 240 140 100
III, IV S1 200 110 85
Không phụ thuộc vào khối tích C4, D I, II, III, IV S0 Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế
III, IV S1 160 95 65
V Không quy định 120 70 50
Không phụ thuộc vào khối tích E I, II, III, IV S0, S1 Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế
 IV, V S2, S3 160 95 65
CHÚ THÍCH: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó.

 

Bảng G.4 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng   sản xuất có diện tích đến 1 000 m2 đến lối ra thoát nạn gần nhất

Vị trí cửa ra của gian phòng Hạng của gian phòng Bậc chịu lửa của nhà Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà Khoảng cách đi theo hành lang, m, từ cửa gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất, khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m2
≤ 2 > 2 và ≤ 3 > 3 và ≤ 4 > 4 và ≤ 5
1. Ở giữa hai lối ra thoát nạn A, B I, II, III, IV S0 60 50 40 35
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 120 95 80 65
III, IV S1 85 65 55 45
Không quy định S2, S3 60 50 40 35
C4, D, E I, II, III, IV S0 180 140 120 100
III, IV S1 125 100 85 70
Không quy định S2, S3 90 70 60 50
2. Đi vào hành lang cụt Không phụ thuộc vào hạng I, II, III, IV S0 30 25 20 15
III, IV S1 20 15 15 10
Không quy định S2, S3 15 10 10 8

Xem tiếp:

PHẦN 3: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN

PHẦN 4: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN

PHẦN 5: PHỤ LỤC LỐI RA THOÁT NẠN